Chính sách giá
Có 2 phương án tính giá là tính trọn gói dạng thuê bao cố định hoặc tính cước phí theo thực tế sử dụng.
Thuê bao cố định
Nếu lựa chọn phương án này, chúng tôi sẽ phục vụ trọn gói tất cả các vấn đề từ việc cài đặt, đào tạo, triển khai, hỗ trợ, vận hành phần mềm. Hàng tháng, cơ sở y tế chi trả 1 khoản phí cố định mà không phải quan tâm đến thực tế số lượng hồ sơ được số hóa là bao nhiêu.
Nhóm khách hàng |
Giá thuê trên tháng |
Hạng đặc biệt |
Liên hệ |
Tuyến trung ương |
300.000.000 |
Tuyến tỉnh |
250.000.000 |
Tuyến huyện |
200.000.000 |
Theo thực tế sử dụng
Phương án này chia nhỏ hạng mục triển khai, vận hành, chỉnh sửa tính năng phần mềm và cước phí sử dụng (còn gọi là cước phí số hóa hồ sơ).
Hạng mục |
Giải thích |
Đơn vị tính - Cách thu |
Tuyến huyện |
Tuyến tỉnh |
Tuyến trung ương |
Hạng đặc biệt |
Triển khai phần mềm |
Khảo sát hiệu chỉnh đảm bảo phần mềm số hóa đầy đủ toàn bộ hồ sơ bệnh án của cơ sở y tế; triển khai đào tạo hướng dẫn sử dụng cho các khoa phòng. |
Gói (thu 1 lần) |
100.000.000 |
150.000.000 |
250.000.000 |
Liên hệ |
Vận hành phần mềm |
Hỗ trợ vận hành bảo trì nâng cấp phần mềm đảm bảo hoạt động ổn định theo tiêu chuẩn của bệnh án điện tử. |
Tháng (thu hàng tháng) |
15.000.000 |
25.000.000 |
35.000.000 |
Liên hệ |
Số hóa hồ sơ |
|
Lượt khám (thu hàng tháng theo thực tế lượng khám trong tháng) |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
Chỉnh sửa tính năng phần mềm |
Bổ sung thêm hoặc chỉnh sửa mẫu giấy phiếu y theo đặc thù, không nằm trong thông tư 32/2023/TT-BYT. Mỗi mẫu phiếu là 1 yêu cầu. |
Yêu cầu (thu theo thực tế phát sinh) |
6.500.000 |
6.500.000 |
6.500.000 |
6.500.000 |